Danh sách Ủy viên Quốc vụ Ủy viên Quốc vụ

Khóa 5 (1976-1983)

  1. Dư Thu Lý
  2. Cảnh Tiêu (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,sau không kiêm nhiệm)
  3. Phương Nghị (Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước)
  4. Cốc Mục
  5. Khang Thế Ân
  6. Trần Mộ Hoa (nữ)
  7. Bạc Nhất Ba (Phó Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Cải cách Thể chế Kinh tế Nhà nước)
  8. Cơ Bằng Phi(sau kiêm nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Hồng Kông Macao Quốc vụ viện)
  9. Hoàng Hoa (Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)
  10. Trương Kính Phu (Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Nhà nước)
  11. Trương Ái Bình (bổ nhiệm thêm,Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Khóa 6 (1983-1988)

  1. Phương Nghị (Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước,sau không kiêm nhiệm)
  2. Cốc Mục
  3. Khang Thế Ân
  4. Trần Mộ Hoa (nữ)
  5. Cơ Bằng Phi(kiêm nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Hồng Kông Macao Quốc vụ viện)
  6. Trương Kính Phu (Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Nhà nước,sau không kiêm nhiệm)
  7. Trương Ái Bình (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
  8. Ngô Học Khiêm (Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)
  9. Vương Bính Can (Bộ trưởng Bộ Tài chính)
  10. Tống Bình (Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước,sau không kiêm nhiệm)
  11. Tống Kiện (Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước)

Khóa 7 (1988-1993)

  1. Lý Thiết Ánh (Chủ nhiệm Ủy ban Giáo dục Nhà nước)
  2. Tần Cơ Vĩ (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
  3. Vương Bính Can (Bộ trưởng Bộ Tài chính,sau không kiêm nhiệm)
  4. Tống Kiện (Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước)
  5. Vương Phương (Bộ trưởng Bộ Công an,sau không kiêm nhiệm)
  6. Trâu Gia Hoa (Trước sau Bộ trưởng Bộ Công nghệ Điện tử Cơ khí, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước)
  7. Lý Quý Tiên (Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc)
  8. Trần Hy Đống (Thị trưởng Thành phố Bắc Kinh)
  9. Trần Tuấn Sinh (Tổng Thư ký Quốc vụ viện)
  10. Tiền Kỳ Sâm (Bộ trưởng Bộ Ngoại giao)

Khóa 8 (1993-1998)

  1. Lý Thiết Ánh (Chủ nhiệm thứ nhất Ủy ban Cải cách Thể chế Kinh tế Nhà nước)
  2. Trì Hạo Điền (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
  3. Tống Kiện (Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước)
  4. Lý Quý Tiên (trước sau Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc,Viện trưởng Viện Hành chính học Nhà nước
  5. Trần Tuấn Sinh
  6. Ismail Amet (Duy Ngô Nhĩ)-(Chủ nhiệm Ủy ban sự vụ Dân tộc Nhà nước)
  7. Bành Bội Vân (nữ)-(Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch hóa Gia đình Nhà nước)
  8. La Cán (Tổng Thư ký Quốc vụ viện)

Khóa 9 (1998-2003)

  1. Trì Hạo Điền (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
  2. La Cán
  3. Ngô Nghi (nữ)
  4. Vương Trung Vũ (Tổng Thư ký Quốc vụ viện)
  5. Ismail Amet

Khóa 10 (2003-2008)

  1. Chu Vĩnh Khang - Bộ trưởng Bộ Công an
  2. Tào Cương Xuyên - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  3. Đường Gia Triền - Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
  4. Hoa Kiến Mẫn - Tổng Thư ký Quốc vụ viện
  5. Trần Chí Lập (nữ)

Khóa 11 (2008-2013)

  1. Lưu Diên Đông - Phó Chủ tịch Hội nghị Hiệp thương chính trị toàn quốc (Chính hiệp) Trung Quốc
  2. Lương Quang Liệt - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
  3. Mã Khải - Tổng Thư ký Quốc vụ viện (các vấn đề kinh tế)
  4. Mạnh Kiến Trụ - Bộ trưởng Bộ Công an
  5. Đới Bỉnh Quốc - (các vấn đề đối ngoại)

Khóa 12 (2013–2018)

Dương Tinh
ngày 24 tháng 2 năm 2018 bị Ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá XII bỏ phiếu cách chức Tổng Thư ký Quốc vụ viện kiêm Ủy viên Quốc vụ
Thường Vạn ToànDương Khiết TrìQuách Thanh CônVương Dũng
Tổng Thư ký
Quốc vụ viện
Bộ trưởng Bộ Quốc phòngỦy viên Quốc vụ chuyên trách vấn đề đối ngoạiBộ trưởng Bộ Công an Ủy viên Quốc vụ phụ trách vốn đầu tư cho công nghiệp quốc gia

Khóa 13 (2018–2023)

Ngụy Phượng HòaVương DũngVương NghịTiêu TiệpTriệu Khắc Chí
Bộ trưởng Bộ Quốc phòngỦy viên Quốc vụ phụ trách vốn đầu tư cho công nghiệp quốc giaBộ trưởng Bộ Ngoại giaoTổng Thư ký
Quốc vụ viện
Bộ trưởng Bộ Công an